Hệ thống Arc HPLC
Hệ thống Arc HPLC
Phân tích chính xác
Các quy định ngày càng khắt khe đã và đang ảnh hưởng tới các hướng phân tích bằng LC nhằm kiểm soát chất lượng và các yêu cầu cao hơn. Sử dụng hệ thống Arc HPLC cho hiệu quả phân tách tốt cũng như chất lượng số liệu đáp ứng các quy định với độ tin cậy cao. Với Arc HPLC, bạn có thể dễ dàng làm lại và cải thiện hiệu quả của phương pháp LC sẵn có mà không ảnh hưởng tới chất lượng dữ liệu, loại bỏ những cản trở gây ra bởi hệ thống LC truyền thống đem lại.
Arc HPLC đem đến sự cân bằng giữa hiệu năng và giá trị ngay từ lần phân tích đầu tiên và kết quả phép thử đáng tin cậy:
- Nâng cao hiệu quả mà không cần phát triển lại phương pháp.
- Chạy phương pháp một cách mạnh mẽ, vượt trội so với những hệ HPLC truyền thống.
- Dễ dàng làm lặp lại, điều chỉnh và cải tiến phương pháp HPLC sẵn có với độ nhiễm chéo thấp, độ chính xác khi tiêm và với áp suất ngược cao.
- Tiếp nhận liền mạch phương pháp từ các nền tảng HPLC khác, giữ được thời gian lưu và độ lặp lại của phép phân tích.
- Đáp ứng các quy định với hệ thống dữ liệu sắc ký Empower, phần mềm với khả năng xem xét dữ liệu, xóa bỏ rào cản của các quy định và nâng cao chất lượng phòng thí nghiệm.
Sự chính xác đáp ứng các phép thử khắt khe nhất
Với hệ thống Arc HPLC, phép thử losartan kali theo USP đáp ứng tất các quy định về hệ thống, kể cả độ chính xác khi tiêm (<0.5%). So sánh hệ thống Arc HPLC với các hệ thống khác cho thấy sự vượt trội về hiệu quả, sự kéo đuổi và độ chính xác khi tiêm.
Kết quả phân tích dung dịch chuẩn theo USP-NF cho losartan kali trên hệ Arc HPLC với cột XSelect HSS T3 5 μm, 4.6 x 250 mm, thể hiện các thông số của hệ Arc HPLC so với yêu cầu về tính phù hợp thiết bị
So sánh hệ thống Arc HPLC và các hệ thống khác với phép thử losartan kali theo USP-NF về tính phù hợp thiết bị. Các dữ liệu được xuất ra đồng thời nhằm đảm bảo tính khách quan
Chuyển đổi phương pháp liền mạch
Với hệ Arc HPLC, có thể dễ dàng chuyển giao phương pháp, không phụ thuộc thiết bị, phòng thí nghiệm hay những vật tư vốn dùng để phát triển phương pháp gốc. Đạt kết quả tương tự mà không ảnh hưởng tới tính nhất quán của phương pháp hay thay đổi chương trình dung môi đã qua thẩm định
Hệ thống Arc HPLC từng được dùng để chuyển phương pháp từ hệ Alliance, thành công trong việc lặp lại hiệu quả tách. Thời gian lưu tương tự nhau, loại bỏ được việc điều chỉnh thể tích lưu trú trong chuyển giao phương pháp.
So sánh kết quả khi phân tích API và tạp chất, thể hiện sự hiệu quả khi chuyển giao từ hệ Alliance sang hệ Arc HPLC. Phép phân tích sử dụng cột CSH C18 (5 μm, 4.6 x 150 mm). Pha động: kênh A là nước chứa 0.1% acid formic’ kênh B là methanol; thể tích tiêm 10 μL, có tiền gia nhiệt ở cả hai hệ thống.
Hiệu năng bạn mong đợi, sự linh hoạt bạn mong muốn
Mặc dù hệ Arc HPLC có thể sử dụng gradient 4 dung môi, nó vẫn đáp ứng tốt gradient 2 dung môi. Khi sử dụng cho phép phân tách khó khăn với tốc độ dòng cao, hệ thống vẫn cung cấp độ ổn định thời gian lưu và độ lặp lại diện tích peak vượt trội so với các hệ HPLC 2 dung môi khác.
So sánh dữ liệu sắc ký thể hiện độ lặp lại với 6 lần tiêm với phép tách nhanh của hệ Arc HPLC và hệ thống 2 dung môi. Phép phân tích sử dụng cột XBridge C18 (3.5 μm, 4.6 x 50 mm). Pha động: kênh A: nước, kênh B: ACN, 10 – 80% B trong 1.5 phút, tốc độ dòng 3.5 mL/phút, thể tích tiêm 20 μL. Thể tích lưu trú được chỉnh với Gradient SmartStart
So sánh độ lặp lại diện tích peak cho từng đỉnh peak trong phép phân tích trên
Nâng cao năng suất và sự hiệu quả
Khi phương pháp được điều chỉnh để phù hợp với hạt cỡ nhỏ hơn (chẳng hạn từ 5 μm về 3.5 μm), áp suất ngược sẽ tăng và độ phân giải sẽ được cải thiện. Khả năng chịu áp suất cao của hệ Arc HPLC cho phép tăng sự hiệu quả, giảm thời gian phân tích cũng như lượng pha động tiêu tốn. Như ở hình dưới, độ phân giải của các hợp chất cần thiết đã tăng (peak 5 và 6) nhờ hệ Arc HPLC.
So sánh kết quả phân tích API và tạp chất, thể hiện sự thành công khi chuyển từ cột CSH C18 (5 μm, 4.6 x 150 mm) với tốc độ dòng 2.9 mL/phút, thể tích tiêm 10 μL sang cột CSH C18 (3.5 μm. 4.6 x 100 mm) với tốc độ dòng 2.3 mL/phút, thể tích tiêm 6.7 μL. Pha động: kênh A: nước chứa 0.1% acid formic và kênh B: methanol
Tính năng và Lợi ích
- Đa đạng các loại đầu dò phân tích: Nhiều lựa chọn đầu dò, phù hợp với nhiều loại mẫu như: đầu dò mảng diode quang, UV/Vis, huỳnh quang, chiết suất, tán xạ bay hơi, độ dẫn hay khối phổ.
- Gradient SmartStart: Điều chỉnh quá trình tiêm, cạnh tranh với thể tích lưu trú của các hệ khác mà không cần thay đổi chương trình dung môi
- Hệ dung môi 4 cổng: Pha trộn chính xác lên tới 4 dung môi. Tăng cường sự linh hoạt với van chọn, có thể thêm tới 6 dung môi.
- Công nghệ Auto•Blend PlusTM: Tự động pha trộn dung môi theo pH và độ mạnh ion, giảm sai sót do con người.
- Công nghệ cột: Buồng điều nhiệt cột hỗ trợ cột lên tới 300 mm, đảm bảo sự ổn định liên phòng thí nghiệm. Có thể hỗ trợ tới 3 cột cùng lúc. Dễ dàng kiểm soát phương pháp trên cùng một hệ.
- Độ nhiễm chéo thấp: Thiết kế kim tối ưu, hạn chế sự nhiễm chéo. Chương trình vệ sinh cột cung cấp khả năng rửa giải những chất “dính” vào cột.
- Được thiết kế cho sự mạnh mẽ: Các hệ thống khử khí, rửa seal và thiết kế đường dung môi đồng nhất.
- Hỗ trợ toàn diện: Đem đến công nghệ cột tiên phong, đáp ứng các nhu cầu phân tích HPLC.
Quý anh chị muốn tìm hiểu về các hệ thống sắc ký lỏng của Waters, xin liên hệ với Team NaviTechnologies.
Tel: 024.73092022 – 028.73082022
Website: navist.vn